Inox 420 (UNS S 42000)

Công thức hóa học

Fe, <0,15% C, 12,0-14,0% Cr, <1,0% Mn, <1,0% Si, <0,04% P,> 0,03%

Tìm hiểu về Thép không gỉ, Inox SUS630 là gì?

Giới thiệu

Inox420 là loại thép có hàm lượng carbon cao với hàm lượng crôm tối thiểu là 12%. Giống như bất kỳ loại Inoxnào khác, Inox 420 cũng có thể được làm cứng thông qua xử lý nhiệt. Nó cung cấp độ dẻo tốt ở trạng thái ủ và đặc tính chống ăn mòn tuyệt vời khi kim loại được đánh bóng, tiếp đất hoặc làm cứng. Loại này có độ cứng cao nhất – 50HRC – trong số tất cả các loại Inoxcó 12% crôm.

InoxMartensitic là những loại có độ cứng cao và hàm lượng carbon cao. Những loại thép này thường được chế tạo bằng các phương pháp đòi hỏi phải xử lý cứng và ủ. Các điều kiện hoạt động của thép martensitic bị ảnh hưởng do mất độ bền vật liệu ở nhiệt độ cao và giảm độ dẻo ở nhiệt độ âm.

inox 420
Hình 1. Lap Inox 420

Thành phần

Thành phần hóa học của Inox 420 được đưa ra trong bảng sau:

Bảng 1 – Thành phần của Inox 420

C Mn P S Cr
420 tối thiểu

tối đa

0,15

1

1

0,040

0,03

12,0

14.0

Tính chất cơ học

Các tính chất cơ học chính của Inox 420 được lập bảng dưới đây:

Bảng 2 –Tính chất cơ học của Inox 420

Nhiệt độ ủ (° C) Độ bền kéo (MPa) Sức mạnh năng suất
0,2% Bằng chứng (MPa)
Độ giãn dài (% trong 50mm) Độ cứng Brinell (HB) Tác động Charpy V (J)
Ủ * 655 345 25 Tối đa 241
204 1600 1360 12 444 20
316 1580 1365 14 444 19
427 1620 1420 10 461 #
538 1305 1095 15 375 #
593 1035 810 18 302 22
650 895 680 20 262 42
* Thuộc tính độ bền kéo là điển hình cho Điều kiện A của ASTM A276; độ cứng ủ là tối đa quy định.
# Nên tránh nhiệt độ của loại thép này trong khoảng 425-600 ° C

Tính chất vật lý

Bảng dưới đây cung cấp các tính chất vật lý của Inox 420 ở trạng thái ủ:

Bảng 3 – Tính chất vật lý của Inox420

Mật độ (kg / m 3 ) Mô đun đàn hồi (GPa) Hệ số trung bình của giãn nở nhiệt
(m / m / ° C)
Độ dẫn nhiệt
(W / mK)
Nhiệt dung riêng 0-100 ° C
(J / kg.K)
Điện trở suất (nΩ.m)
0-100 ° C 0-315 ° C 0-538 ° C ở 100 ° C ở 500 ° C
420 7800 200 10,3 10.8 11,7 24,9 460 550

So sánh đặc điểm kỹ thuật lớp

Các thông số kỹ thuật cấp gần của Inox 420 được đưa ra trong bảng dưới đây: (Các thông số kỹ thuật này dành cho các vật liệu tương tự về chức năng. Thông số kỹ thuật ban đầu có thể được gọi là tương đương chính xác.)

Bảng 4 – So sánh cấp của Inox 420

UNS  Anh  Châu Âu SS Thụy Điển JIS Nhật Bản
BS En Số Tên
420 S42000 420S37 56C 1,4021 X20Cr13 2303 MẠNH 420J1

Các mác có thể thay thế

Bảng dưới đây cung cấp các loại thay thế phù hợp để cấp Inox 420:

Bảng 5  Các loại Inox có thể thay thế Inox 420

410 Độ bền bà độ cứng thấp hơn
420C Khả năng gia công cao, và cường độ cứng thấp hơn và khả năng chống ăn mòn thấp hơn là 420 là chấp nhận được.
440C Độ cứng cao hơn so với 420 nhưng giá thành cao hơn
“Đặc biệt” Biến thể của 420 có sẵn để đặt hàng đặc biệt. Chúng cung cấp độ cứng cao hơn, chống ăn mòn và khả năng gia công cho các ứng dụng cụ thể.

Khả năng chống ăn mòn

Trong điều kiện cứng, Inox 420 có khả năng chống nước ngọt, kiềm, không khí, thực phẩm và axit nhẹ. Các lớp thép với bề mặt mịn có hiệu suất tuyệt vời. Các đặc tính chống ăn mòn của Inox 420 sẽ có xu hướng giảm trong các điều kiện ủ. Khả năng chống ăn mòn của Inox 420 thấp hơn so với hợp kim Ferritic Inox 430 với 17% crôm, Inox 410 và các loại austenit khác.

Lớp thép này tìm thấy ứng dụng trong dao kéo như dao khắc, dao để bàn, v.v. Inox 420 có khả năng chống ăn mòn tốt đối với thực phẩm, nhưng việc tiếp xúc liên tục với kim loại với các chất thực phẩm chưa rửa có thể dẫn đến ăn mòn rỗ.

inox 420
Hình 2. Tấm Inox 420

Khả năng chịu nhiệt

Inox 420 có khả năng chống co giãn ở nhiệt độ lên tới 650 ° C. Tuy nhiên, nhiệt độ trên nhiệt độ ủ tiêu chuẩn không phù hợp với loại này.

inox 420
Hình 3. lap Inox 420

Xử lý nhiệt

  • Ủ luyện – Inoxcấp 420 có thể được nung nóng ở nhiệt độ từ 840 đến 900 ° C, sau đó làm lạnh lò chậm ở 600 ° C và sau đó làm mát bằng không khí.
  • Quá trình ủ – Lớp 420 có thể được ủ ở 735 đến 785 ° C và làm mát bằng không khí.
  • Làm cứng – Quá trình này bao gồm gia nhiệt thép 420 ở nhiệt độ 980 đến 1035 ° C, tiếp theo là làm nguội bằng không khí hoặc dầu. Làm nguội dầu thường được ưa thích cho các phần kim loại nặng. Nhiệt độ được thực hiện ở 150 đến 370 ° C để đạt được độ cứng cao và tính chất cơ học tốt. Lớp 420 không nên được tôi luyện trong khoảng từ 425 đến 600 ° C.

Hàn

Inoxlớp 420 được hàn bằng que hàn, phủ kim loại 420, để đạt được mối nối có độ bền cao. Trong quá trình này, thép được nung nóng trước ở 150 đến 320 ° C và được gia nhiệt sau đến 610 đến 760 ° C. Trong điều kiện của mối hàn như hàn, các bộ phận được hàn bằng cách sử dụng các thanh phụ lớp 309 để đạt được các mối nối dẻo. Tuy nhiên, các điện cực hoặc que cấp 309 được khuyến nghị để hàn thép 420 lớp theo AS 1554.6.

inox 420
Hình 4. Cuộn Inox 420

Gia công

Thép lớp 420 có thể dễ dàng gia công ở trạng thái ủ, nhưng chúng rất khó để máy có độ cứng lớn hơn 30HRC. Một trong những lựa chọn gia công dễ kiếm nhất là thép gia công tự do loại 420.

inox 420
Hình 5. Lap Inox 420

Các ứng dụng

Các ứng dụng chính của Inox 420 bao gồm:

  • Lưỡi cắt
  • Van kim
  • Thiết bị phẫu thuật
  • Dao kéo

Xem thêm :

  1. Lưới Inox 316 | 0909 304 310 – 0902 303 310 | Lưới đan – Lưới hàn – Lưới có sẵn
  2. Phân biệt lưới inox 316 và 316L
  3. Inox 310s là gì? Inox chịu nhiệt là gì? LH 0902 303 310
  4. Cuộn Inox 316, Cuon Inox 316L dày 1mm
  5. Inox 904L (UNS N08904)